Máy thổi khí công nghiệp ITC rong môi trường nước ở điều kiện thiếu khí, Oxy rất cần thiết để Oxy hóa các chất hữu cơ mà vi khuẩn hấp thụ được hoặc tăng hoạt tính của nước với các chất dễ Oxy hóa. Chính vì thế con người đã tạo ra một thiết bị máy thổi khí công nghiệp để có thể cấp thêm hàm lượng không khí vào trong nước.
Bằng cách này vừa tăng cường oxy, vừa pha trộn các pha chất lơ lửng và nước hoặc không khí và nước.Máy thổi khí,có thể đặt cạn và có thể đặt chìm tùy vào công năng sử dụng, không gian sử dụng và tính chất thiết kế của các công trình xử lý nước cấp, nước thải.
Máy thổi khí công nghiệp
Máy thổi khí công nghiệp có thể là một khái niệm mới đối với nhiều người, nhưng chúng được sử dụng rộng rãi trong ngành như: Nuôi trồng thủy sản để tạo ra oxy, cải thiện hiệu quả sử dụng nước, mang lại nhiều công dụng hữu ích. Để hiểu rõ hơn về máy thổi sục khí là gì và ứng dụng của nó.

Để khai thác không khí, máy thổi khí là sự lựa chọn hoàn hảo để cung cấp oxy cho hệ thống xử lý nước thải, ao nuôi trồng thủy sản hoặc ngành công nghiệp như: In và nhuộm, nhà máy dệt và các sản phẩm sấy khô khác. Khi chọn sử dụng sản phẩm đòi hỏi phải có sự hiểu biết nhất định.
Tuy nhiên nhiều khách hàng vẫn chưa hiểu rõ về cách sử dụng, chức năng và ứng dụng thực tế vốn có của máy thổi khí công nghiệp. Tại thị trường Việt Nam, khách hàng có thể dễ dàng tìm được một chiếc quạt gió phù hợp với mục đích sử dụng và khả năng kinh tế của mình.
Tính năng máy thổi khí
– Do cánh quạt chạy không có ma sát trong thân nên không cần bôi trơn, do đó khí thải ra không chứa dầu. Nó là một nguồn vận chuyển khí nén lý tưởng cho hóa chất, thực phẩm và các ngành công nghiệp khác.
– Máy thổi khí – máy sục khí công nghiệp là loại động theo thể tích, phạm vi lựa chọn áp suất rất rộng và việc lựa chọn tốc độ dòng chảy có thể đáp ứng nhu cầu bằng cách chọn tốc độ.
– Tốc độ quay của máy sục khí công nghiệp cao, khe hở giữa rôto và rôto, giữa rôto và thân máy nhỏ nên ít rò rỉ hơn, hiệu suất thể tích cao hơn.
– Các cánh máy thổi khí của máy sục khí công nghiệp đã được kiểm tra cân bằng tĩnh và động.
Thông số chung của máy thổi khí công nghiệp
– Thể tích không khí: Lưu lượng thể tích khí do máy thổi khí công nghiệp cung cấp trên một đơn vị thời gian được gọi là thể tích hoặc lưu lượng không khí, thường đề cập đến thể tích khí được cung cấp trong điều kiện làm việc. (Đơn vị: m³/h, m³/phút, m³/s).
– Áp suất gió: Áp suất gió của máy thổi khí đề cập đến tổng áp suất, là tổng của áp suất động và áp suất tĩnh. (đơn vị: Pa).
– Áp suất động: Áp suất biểu thị bằng động năng của khí trên phần cửa ra của máy thổi khí gọi là áp suất động.
– Áp suất tĩnh: Lực dọc trên đơn vị diện tích của máy thổi khí.
– Công suất: Công do máy thổi khí thực hiện trên không khí trong một đơn vị thời gian. (Đơn vị: kW, W)
– Hiệu quả: Tỷ lệ giữa công suất đầu ra của máy thổi khí với công suất đầu vào.
– Tốc độ quay: số vòng quay của máy thổi khí trong một phút. (đơn vị: vòng/phút)
– Tốc độ riêng: Tốc độ riêng là thông số đặc trưng của máy thổi khí. Nó biểu thị mối quan hệ giữa lượng gió, áp suất gió và tốc độ của máy thổi khí ở điểm hiệu suất cao nhất. Máy thổi khí có tốc độ riêng lớn có tốc độ dòng chảy lớn và áp suất gió thấp.
Ứng dụng của máy thổi khí công nghiệp:
– Máy thổi khí sử dụng trong các hệ thống chuyền tải nguyên vật liệu bằng khí.
– Sử dụng trong các nhà máy xử lý nước thải.
– Cấp khí cho trang trại nuôi trồng thuỷ hải sản.
– Trong hệ thống xi mạ điện.
– Cấp khí cho hệ thống tuyển nổi.
– Hệ thống sấy nông sản, rác, chất đốt.
Mọi tri tiết xin liên hệ tới ITC để được hỗ trợ 0982 922 665